QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ hợp đồng thuê lại đất.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Giấy cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của luật Bảo vệ môi trường.
- Chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC.- Quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
- Báo cáo khảo sát địa chất.
- Bản vẽ thiết kế XPXD.
- Thuyết minh về hồ sơ thiết kế.
- Dự toán công trình xây dựng.
- Bản kê khai của tổ chức thiết kế.
- Chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc, kết cấu của Chủ trì thiết kế trong bản vẽ.
- Văn bản thẩm định thiết kế với công trình có yêu cầu do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Báo cáo kết quả thẩm tra về thiết kế bản vẽ.
- Báo cáo tổng hợp về dự án.
Xây dựng nhà xưởng dù lớn hay nhỏ, tại khu đất thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp hay nhà nước thì đều phải xin giấy phép xây dựng. Điều này được quy định tại Khoản 1, Điều 89, Luật Xây dựng (sửa đổi năm 2020) như sau: “Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này.”
1. Định nghĩa về giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho
Giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho là một văn bản pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chủ đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo, hoặc di dời công trình theo quy hoạch đã được thông qua. Nó có vai trò trong việc tổ chức và thi hành quy hoạch xây dựng đô thị, đồng thời kiểm tra xem chủ đầu tư xây dựng có tuân thủ quy hoạch hay không
2. Có bắt buộc xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho không?
Giấy phép xây dựng chính là một loại giấy tờ pháp lý chứng minh đảm bảo tính hợp pháp của công trình cũng như quá trình xây dựng. Doanh nghiệp sẽ giảm thiểu rủi ro nếu xảy ra tranh chấp kiện tụng sau này.
Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng, được quy định rất rõ ràng tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng. Cụ thể gồm:
- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
- Như vậy, nếu việc xây dựng nhà xưởng, nhà kho của bạn thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì bạn sẽ không cần xin giấy phép xây dựng. Còn, nếu việc xây dựng nhà xưởng, nhà kho của bạn không thuộc các trường hợp được miễn mà chúng tôi vừa đề cập thì bạn bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho.
3. Điều kiện xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho
Theo quy định tại Luật đất đai 2013 và Luật xây dựng 2014 sửa đổi năm 2020 được ban hành thì nếu muốn hoàn thành thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho, các đơn vị cần phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 Luật xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
4. Hồ sơ xin phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho
Để xin giấy phép xây dựng nhà xưởng trong khu công nghiệp, các doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (01 bản chính).
- Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu công trình, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy uỷ quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình uỷ quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo (01 bản sao).
- Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đã cam kết bảo vệ môi trường (01 bản sao).
- Bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định (02 bản chính).
- Giấy Chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy Chứng nhận đầu tư (01 bản sao).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1) Thông tư 10/2012/TT-BXD, ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng. Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải có cam kết tự pháp dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (01 bản chính).
- Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định thu hồi và giao đất của cấp có thẩm quyền hoặc Hợp đồng thuê lại đất kèm biên bản giao đất tại thực địa); giấy tờ về quyền sở hữu công trình, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy uỷ quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình uỷ quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo (01 bản sao).
- Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định (01 bản chính).
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm (01 bản chính).
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (01 bản chính) theo mẫu có sẵn, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng
Tải mẫu: Tại đây
5. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho
Để xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho, bạn cần thực hiện đầy đủ theo 03 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
Bạn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các loại giấy tờ chúng tôi đã nêu ở mục 4 của bài viết. Sau đó, bạn tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
Hồ sơ được tiếp nhận bởi Phòng Quản lý đô thị của tỉnh/ thành phố, các đơn vị sẽ lần lượt xem xét và kiểm tra sau đó trình lên Uỷ ban nhân dân thành phố để được cấp giấy phép.
Ở giai đoạn này, cơ quan cấp phép sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ xin phép xây dựng của chủ đầu tư, cụ thể, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra về sự phù hợp của bộ hồ sơ đối với các quy định của pháp luật hiện hành.
- Nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định thì sẽ phải trả lời bằng văn bản đối với nhà đầu tư;
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, chính xác, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp phép xây dựng cho nhà đầu tư.
Bước 3: Trả kết quả:
Tổ chức cá nhân sẽ nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân thành phố.
6. Thời gian, lệ phí xin phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho
6.1. Thời gian xin phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho
Khi đã chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đầy đủ, chính xác, không có vấn đề thì theo quy định thời gian xin phép xây dựng sẽ vào khoảng:
+ Không quá 20 ngày làm việc đối với công trình xây dựng công nghiệp;
+ Không quá 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
+ Không quá 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn,
- Đối với gia hạn Giấy phép xây dựng và cấp lại Giấy phép xây dựng thì thời gian cấp phép không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp phép xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ. Thời gian được tính khi cơ quan cấp phép xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bạn nên lựa chọn nộp hồ sơ tránh thời điểm nghỉ Lễ, nghỉ Tết theo như quy định để không bị trì hoãn thời gian trong dịp nghỉ lễ.
6.2. Lệ phí phải nộp khi xin phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho
Căn cứ theo các quy định hiện hành của pháp luật, khi tiến hành xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, nhà kho, bạn sẽ mất chi phí để xin giấy phép. Cụ thể thì chi phí xin phép xây dựng là 100.000 đồng cho một bộ hồ sơ.
7. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai 2013;
- Luật xây dựng 2014 sửa đổi năm 2020
CCOIN là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế và thi công nhà xưởng. Chúng tôi không chỉ làm việc chuyên nghiệp mà còn đem đến cho chủ đầu tư sự tư vấn và giải quyết các thủ tục một cách chính xác và nhanh chóng.
Đội ngũ của chúng tôi tại Thiết kế và Xây dựng Chu Du, công ty chuyên thiết kế và thi công công trình, có những dịch vụ đáng chú ý và ưu điểm sau:
- Chúng tôi đã tích lũy kinh nghiệm trong việc thiết kế và thi công nhiều công trình lớn và nhỏ, trong và ngoài nước, trong nhiều năm qua.
- Đội ngũ kỹ thuật, nhân viên xây dựng và nhóm tư vấn của chúng tôi có năng lực, trách nhiệm và kinh nghiệm phong phú.
- Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ khách hàng và cung cấp thông tin cần thiết.
- Chúng tôi cam kết cung cấp bản vẽ xây dựng chuyên nghiệp và mang đến những công trình chất lượng.
Hãy yên tâm khi hợp tác với chúng tôi và cùng CCOIN tạo ra những công trình ổn định, chất lượng và đáp ứng đúng tiêu chuẩn cao nhất cho bạn.